Hiện xã có 7.500 m đường ống cấp nước của nhà máy nước Trà Vinh và 10.500m đường ống cấp nước Hòa Lợi - Hưng Mỹ đến các khu dân cư trên địa bàn xã. Đến nay, toàn xã có 9/9 ấp có nước máy sinh hoạt. Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh là 99,08%.
Công trình Bưu chính - viễn thông
Hiện nay, xã có 1 bưu điện văn hóa với diện tích 178 m2, xây dựng 2 tầng kiên cố. Trong giai đoạn 2018-2030 cần cải tạo, chỉnh trang để đảm bảo mỹ quan chung.
4.3.6 Chợ Xã và các công trình kinh doanh, dịch vụ khác
- Chợ hiện hữu (chợ Hòa Thuận) được bố trí ở vị trí thuận tiện ngay cạnh tuyến giao thông, trên khu đất cao, dễ thoát nước thuận lợi đường bộ. Trong giai đoạn 2018-2030, tiến hành cải tạo nâng cấp & mở rộng, có bãi xe, có nơi thu, chứa chất thải rắn trong ngày, có nhà vệ sinh công cộng. Các cửa hàng dịch vụ tư nhân, cửa hàng dịch vụ do xã tổ chức cũng được bố trí ở khu trung tâm xã.
- Các cơ sở dịch vụ internet: có 06 điểm cụ thể ở các ấp: Kỳ La, Đầu Bờ, Vĩnh Bảo , Bích Trì và Đa Cần. Trong tương lai cần tạo điều kiện để người dân tiếp xúc được nhiều hơn với internet.
4.3.7 Cây xanh cảnh quan, di tích văn hóa, lịch sử, không gian mở
- Quy hoạch trồng cây xanh ở trung tâm xã và các điểm dân cư tập trung cần tận dụng đất đai, điều kiện khí hậu để trồng các loại cây có giá trị kinh tế cao, cải thiện môi trường sinh thái, chống xói mòn, bạc màu đất.
- Cây xanh trong công viên, công trình văn hóa, tôn giáo: phải được nghiên cứu kỹ về chiều cao, màu sắc, mùa rụng lá, phải thích hợp với thổ nhưỡng địa phương. Nên trồng cây thân thẳng, cao, tán lá rộng, gỗ dai, dáng và hoa đẹp, màu sắc thay đổi theo mùa, đảm bảo chức năng chống bụi, tiếng ồn và an toàn đối với người dân. Không trồng cây ăn quả, có mùi thơm thu hút côn trùng,... gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường xung quanh. Các loại cây tham khảo như cây dầu, hoàng yến, phượng vĩ, muồng bông vàng, bằng lăng tím, kèn hồng, giáng hương, cau trắng, cau đỏ, …..
- Cây xanh dọc theo đường giao thông: là cây lấy bóng mát, tạo cảnh quan, ra hoa. Tùy theo lộ giới từng tuyến đường mà trồng những loại cây có kích thước và hình dáng phù hợp, không che khuất tầm nhìn.
- Hoa trang trí: Nên chọn loại ra hoa quanh năm, màu sắc đẹp, không có mùi thu hút côn trùng. Hoa phải cắt tỉa thường xuyên và hạn chế độ cao từ 35 – 55 cm.
- Các công trình xây dựng trong công viên phải nghiên cứu kỹ về hình khối, màu sắc, vật liệu, … gần gũi với thiên nhiên. Đường dạo phối hợp các loại vật liệu: Bê tông, sỏi, gạch, gốm, đá … xen kẽ với nhau tạo sự sinh động, tăng mỹ quan cho khu vực.
- Hệ thống mặt nước phải được cải tạo để tạo lập không gian cảnh quan, sinh thái đáp ứng yêu cầu vệ sinh môi trường của nông thôn mới.
- Bảo tồn các chùa, cơ sở tôn giáo hiện có trên địa bàn xã, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa, tinh thần của người dân và là những công trình kiến trúc đẹp của xã.
4.4 Định hướng quy hoạch sản xuất giai đoạn 2018-2020 và tầm nhìn đến 2030
4.4.1 Quy hoạch các tiểu vùng vùng sản xuất
Dựa trên nền tảng của địa hình, điều kiện giao thông, thủy lợi và tập quán sản xuất của người dân. Xã Hòa Thuận phân chia thành các tiểu vùng sản xuất sau:
Tiểu vùng 1: Phía Đông Hương Lộ 10 bao gồm một phần diện tích (đồng trước) Vĩnh Bảo, Xuân Thạnh, Vĩnh Trường
Tiểu vùng 2: Phía Tây Hương Lộ 10 (đồng sau) bao gồm một phần ấp Vĩnh Bảo, Xuân Thạnh, Vĩnh Trường, Kỳ La, Đầu Bờ và trọn ấp Đa Cần
Tiểu vùng 3: Rạch Kinh, Bích Trì
Tiểu vùng 4: khu vực ngoài tỉnh lộ 915B giáp sông Cổ Chiên thuộc ấp Vĩnh Lợi và ấp Rạch Kinh
Hiện trạng kinh tế - xã hội
Theo thống kê năm 2017, xã Hoà Thuận có 3.386 hộ, dân số có 12.479 người. Trong đó:
Dự báo đất phi nông nghiệp
Nhằm đáp ứng các mục tiêu kinh tế-xã hội cũng như giữ vững nền quốc phòng, an ninh trong giai đoạn 2018- 2025 và tầm nhìn 2030 nhu cầu sử dụng đất để bố trí cho các mục đích phi nông nghiệp trong thời gian tới là rất lớn, cụ thể:
Các chỉ tiêu trong Nhiệm vụ quy hoạch (đã được phê duyệt):
Diện tích đất tự nhiên: 1.428,13ha;
Dân số hiện trạng: 12.479 người;
Dân số dự kiến đến năm 2025: 13.500 người;
Dân số dự kiến đến năm 2030: 14.000 người.
+ Đất ở nông thôn : ≥ 25 m2/người.
+ Đất công trình công cộng : ≥ 5 m2/người.
+ Đất cây xanh – TDTT : ≥ 2 m2/người.
+ Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật : ≥ 5 m2/người.
Ngoài ra đất nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phục vụ sản xuất tùy thuộc vào quy hoạch phát triển của địa phương.
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật vận dụng cho đồ án quy hoạch này được đề xuất như sau:
- Cấp nước : 80lít/người.ngày đêm.
- Cấp điện : 400- 1000 KWh/ng/năm.
- Thoát nước thải : 80- 100% lưu lượng nước cấp.
- Rác thải : 0,8kg/người/ngày đêm.
Giải pháp tổ chức không gian ở:
- Diện tích lô đất: 500 – 1500m2.
- Các công trình chính trong lô đất ở của một hộ gia đình bao gồm:
+ Nhà chính và nhà phụ (bếp, kho, sản xuất phụ);
+ Lối đi, sân, chỗ để rơm rạ, củi, rác, hàng rào;
- Cải tạo chỉnh trang nhà ở đảm bảo kiên cố, mỹ quan.
- Sắp xếp hợp lý các công trình chính và phụ trợ tạo thành không gian khép kín.
- Quy hoạch cải tạo hệ thống vườn, ao cho hợp lý, xây dựng nhà vệ sinh, bể tự hoại, hệ thống thoát nước.
- Chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm phải đặt cách xa nhà ở và đường đi chung ≥ 5m, cuối hướng gió và có hồ chứa phân, rác, thoát nước thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Xây dựng hàng rào thoáng, khuyến khích sử dụng hàng rào cây xanh cắt xén tạo nét đặc trưng riêng và cải thiện môi trường. Chiều cao hàng rào < 2m, độ che phủ không vượt quá 40%.
- Nhà chính thiết kế riêng biệt với các không gian khác, phía trước nhà là hiên rộng. Không gian phục vụ như bếp, kho bố trí liên hoàn trong khuôn viên, đảm bảo an toàn, mỹ quan.
- Không gian thoáng rộng, nhiều ánh sáng. Bố trí sân phơi trước nhà, diện tích tùy theo ngành nghề sản xuất của từng hộ.
- Giải pháp kết cấu đảm bảo an toàn, bền vững, nên áp dụng công nghệ và giải pháp xây dựng tiên tiến, kết hợp sử dụng vật liệu truyền thống và hiện đại. Cấu tạo tường, mái bằng vật liệu nhẹ để thoát nhiệt nhanh.
Nhà ở nằm dọc theo các trục đường giao thông chính, chủ yếu tập trung ở khu trung tâm xã và trung tâm các điểm dân cư tập trung. Chiều rộng mỗi lô khoảng 8 – 10m, phía trước và phía sau đều có làm sân vườn nhỏ.
Nhà ở nằm dọc theo các trục đường thương mại dịch vụ chính, chủ yếu tập trung ở khu trung tâm xã và tuyến Quốc Lộ 53. Chiều rộng mỗi lô khoảng 5 – 7m, không gian ở kết hợp kinh doanh, phía sau có thể làm sân vườn nhỏ.
Dự báo thị trường tiêu thụ nông sản
+ Nhu cầu sử dụng lúa gạo tại địa phương: Diện tích đất trồng lúa rà soát, điều chỉnh quy hoạch năm 2025 là 659,58 ha và đến năm 2030 là 639,39 ha. Với năng suất lúa trung bình 4,61 tấn/ha/vụ/năm.
Sản phẩm rau màu như: rau, đậu các loại, bắp, khoai lang, khoai mì và các loại rau đậu khác chủ yếu được tiêu thụ ở thị trường trong nước, tuy có xuất khẩu được nhưng sức tiêu thụ của thị trường xuất khẩu còn rất hạn chế. Mặt khác, các sản phẩm rau màu còn được trồng thuận lợi ở nhiều vùng miền khác. Do đó, sức cạnh tranh, cũng như tiềm năng phát triển rau màu của xã sẽ không lớn.
c. Thị trường các loại nông thủy sản khác như:
Thịt, trứng và các sản phẩm nông sản khác của xã sẽ chủ yếu được tiêu thụ tại thị trường nội địa. Giá bán và nguồn cung các sản phẩm này được dự báo sẽ có nhiều biến động lớn, phụ thuộc chủ yếu vào tình hình dịch bệnh trên vật nuôi và giá thức ăn chăn nuôi.