Bản tóm tắt luận văn của 06 học viên ngành thạc sĩ Ngôn ngữ Anh K5 và K6 đã hoàn thành bảo vệ và nộp lưu chiểu, xem chi tiết tại tệp đính kèm dưới đây. 1. Luận văn Thạc sĩ của học viên Nguyễn...
Chi phí Học tập Đại học Ngoại ngữ Hà Nội năm 2016-2017
Là một trường Đại học nổi tiếng với tư cách là cơ sở giáo dục công lập, học phí của Đại học Ngoại ngữ Hà Nội năm 2016 - 2017 được thiết lập ở mức hợp lý, dựa trên số lượng tín chỉ mà mỗi sinh viên đăng ký học.
- Trong lĩnh vực Kinh tế - Tài chính, học phí là 52.800.000VNĐ/năm.
- Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Kinh tế - Quản lý có học phí là 29.500.000VNĐ/năm.
- Các ngành như Quan hệ quốc tế, Truyền thông, Luật học, Tài chính và Thương mại có mức học phí là 31.800.000VNĐ/năm.
- Ngành Bảo hiểm, Ngân hàng, Marketing, Logistics và Xã hội học có mức học phí là 31.800.000VNĐ/năm.
Xét về học phí của Đại học Ngoại ngữ Hà Nội, sinh viên có thể cân nhắc lựa chọn trường này dựa trên khả năng tài chính của mình. Việc này giúp sinh viên đảm bảo hoàn thành chương trình học mà không lo ngại về vấn đề tài chính. Để so sánh, bạn có thể tham khảo học phí của Học viện Bưu Chính Viễn Thông năm 2019 - 2020 cùng với một số trường đại học khác.
- Học phí Đại học Phương Đông- Học phí Đại học Kinh tế Quốc dân- Học phí Đại học Mỏ - Địa chất- Học phí Đại học Công Đoàn
Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội được biết đến với chất lượng giảng dạy hàng đầu trong lĩnh vực ngoại ngữ. Nếu bạn yêu thích tiếng Anh, Pháp, Đức... đừng ngần ngại thử sức tại Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội.
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
1. Chứng chỉ hoặc chứng nhận được công nhận ngoại ngữ đầu vào trình độ thạc sĩ đạt bậc 3/6 theo khung năng lực 6 bậc dành cho Việt Nam (tương đương B1 theo CEFR; đạt 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết) có thời hạn 02 năm tính từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự tuyển, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc ĐHQG-HCM công nhận.
Xem thông báo số 1226/TB-QLCL ngày 30/8/2022 V/v Danh sách các đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ công nhận ngoại ngữ theo khung năng lực 6 bậc dành cho Việt Nam (theo CEFR; đạt 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết) tại đây
Điểm hoặc cấp độ tối thiểu
2. Các trường hợp miễn thi ngoại ngữ khác
a) Người dự tuyển là công dân Việt Nam được miễn đánh giá năng lực ngoại ngữ khi có một trong những minh chứng sau:
- Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài mà trong đó ngôn ngữ giảng dạy là ngôn ngữ của môn thi ngoại ngữ, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
- Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc chương trình kỹ sư chất lượng cao Việt Pháp (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng, có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình giảng dạy bằng ngôn ngữ nước ngoài (gồm các môn thuộc kiến thức cơ sở ngành; kiến thức chuyên ngành; kiến thức bổ trợ và luận văn/đồ án/khóa luận) được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc ĐHQG-HCM công nhận;
- Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài là Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật, Hàn.
b) Người dự tuyển là công dân nước ngoài, lưu học sinh Hiệp định (là người nước ngoài được tiếp nhận học tập tại Việt Nam và được Chính phủ Việt Nam cấp học bổng theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên) nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định ngoại ngữ của CSĐT (nếu có). Trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ thì được miễn yêu cầu về ngoại ngữ”.
Nếu không có các văn bằng tốt nghiệp, chứng chỉ, chứng nhận nêu trên, thí sinh phải tham gia kỳ thi môn ngoại ngữ do Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức trong các đợt tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ hàng năm.
Chi phí Đào tạo Đại học Ngoại ngữ Hà Nội 2020-2021
Chi phí đào tạo tại trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội được tính dựa trên số tín chỉ mà sinh viên đăng ký học. Theo đó, chi phí dự kiến cho năm học 2020-2021 là: 290.000 đ / 1 tín chỉ. Do đó, tùy thuộc vào số lượng môn học và tín chỉ đăng ký theo kỳ, các bạn sinh viên có thể tự tính toán chi phí đào tạo cần thanh toán cho mỗi kỳ học hoặc cả năm học của mình.
Chi phí Học tập Đại học Ngoại ngữ Hà Nội năm 2019- 2020
Trong năm học 2018-2019, trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội áp đặt mức học phí là 230.000 đồng/tín chỉ đối với sinh viên theo học ngôn ngữ nước ngoài. Trong năm học 2019 - 2020, nhà trường điều chỉnh mức học phí lên 265.000 đồng/tín chỉ. Với mức học phí này, sinh viên hoàn thành khoá học 134 tín chỉ sẽ phải thanh toán tổng cộng khoảng 35.510.000 đồng.
Với chất lượng đào tạo hàng đầu, chi phí học phí của sinh viên trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội là 35.000.000 đồng/năm, và số lượng tín chỉ cần hoàn thành là 152 trong 4 năm.
Chi phí Đào tạo Đại học Ngoại ngữ Hà Nội 2023 - 2024
Phụ thuộc vào từng chuyên ngành, trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội thiết lập mức học phí cho năm học 2023 - 2024 trong khoảng từ 15 - 60 triệu đồng/năm/sinh viên.