Đáp Án Sách B1 Preliminary 1

Đáp Án Sách B1 Preliminary 1

Wir verwenden Cookies und Daten, um

PHẦN THI ĐỌC VÀ VIẾT – READING AND WRITING

Chia làm 2 phần: Đọc (5 phần 35 câu hỏi) và Viết (3 phần 7 câu hỏi)

Phần 1 (5 câu hỏi): Có 5 đoạn văn ngắn (mẩu ghi chú, tin nhắn, nhãn mác,..). và mỗi đoạn văn có 3 câu mô tả. Bạn phải chọn đáp án A, B hoặc C ứng với mô tả phù hợp với đoạn văn đó. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 2 (5 câu hỏi): Có 5 đoạn mô tả ngắn về 5 người và 8 đoạn văn ngắn (A-H). Nối đoạn mô tả người với đoạn văn ngắn tương ứng. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 3 (10 câu hỏi): 1 bài đọc dài và 10 câu hỏi. Chọn Đúng/Sai cho mỗi câu hỏi dựa trên thông tin bài đọc. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 4 (5 câu hỏi): 1 bài đọc dài và 5 câu hỏi. Chọn đáp A, B, C. D để trả lời câu hỏi dựa trên thông tin bài đọc. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 5 (10 câu hỏi): 1 đoạn văn có 10 ô trống. Chọn đáp án A, B, C, D để điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong đoạn văn. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 1 (5 câu hỏi) 5 câu hỏi có cùng chủ đề. Mỗi câu hỏi là một cặp câu. Trong đó có 1 câu đầy đủ và 1 câu sẽ thiếu vài chữ. Hoàn thành câu thứ 2 với ý nghĩa tương đương câu thứ nhất. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 2 (1 câu hỏi): Viết một mẩu tin ngắn (email, bưu thiếp, ghi chú,..) bạn cần phải viết 35-45 từ. Hướng dẫn ở đề bài sẽ cho bạn biết bạn phải viết cho ai và viết về vấn đề gì. Điểm tối đa của phần này là 5 điểm.

Phần 3 (1 câu hỏi): Chọn 1 trong 2 đề bài, viết một bức thư không trang trọng (informal letter) hoặc một câu chuyện, bạn cần phải viết 100 từ. Điểm tối đa của phần này là 15 điểm.

Thời lượng: 36 phút (bao gồm 6 phút chép đáp án sang phiếu trả lời)

Phần 1 (7 câu hỏi): Bạn sẽ được nghe 7 đoạn hội thoại ngắn. Chọn các đáp án A, B, C ứng theo bức tranh phù hợp để trả lời câu hỏi. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 2 (6 câu hỏi): Bạn sẽ được nghe 1 bài ngeh dài hơn (1 cuộc đối thoại hay 1 đoạn độc thoại) Chọn các đáp án A, B, C để trả lời 6 câu hỏi. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 3 (6 câu hỏi): Nghe 1 đoạn độc thoại và điền  thông tin còn thiếu vào 6 ô trống của một ghi chú tóm tắt nội dung bài nghe. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 4 (6 câu hỏi): Nghe 1 đoạn đối thoại dài và quyết định xem 6 câu hỏi là  Đúng/Sai. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Bạn sẽ thi cùng một thí sinh khác và có 2 giám khảo. Chỉ có 1 giám khảo trực tiếp nói với bạn. Giám khảo sẽ đặt câu hỏi và yêu cầu bạn nói với bạn cùng thi.

Phần 1 (2-3 phút):  Nói với giám khảo. Giới thiệu và trả lời những thông tin về bản thân bạn như trải nghiệm trong quá khứ, học tập, công việc, sở thích, kế hoạch tương lai.

Phần 2 (2-3 phút): Nói với bạn cùng thi.Giám khảo sẽ cho 2 bạn vài tấm ảnh và mô tả tình huống liên quan đến những tấm ảnh đó, bạn sẽ phải thảo luận với bạn cùng thi và quyết định lựa chọn giải quyết tình huống đó.

Phần 3 (3 phút): Giám khảo sẽ phát một tấm hình có màu và thí sinh phải nói về bức hình đó. Phần thi này bạn sẽ nói với giám khảo.

Phần 4 (3 điểm): Nói với bạn thi cùng. Thảo luận sâu hơn về chủ đề liên quan ở phần 3, thường sẽ nói về quan điểm thích/không thích, kinh nghiệm, thói quen,…

Điểm thi được đánh giá dựa trên toàn bộ phần thi Nói của bạn, không đánh giá theo từng phần thi. Giáo khảo chấm điểm cho phần thi của cá nhân, không so sánh bạn với bạn cùng thi.

Review chi tiết sách Destination B1: Grammar & Vocabulary

Sách Destination B1: Grammar & Vocabulary là một cuốn sách giáo trình tiếng Anh dành cho người học ở trình độ B1. Sách được biên soạn theo khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung châu Âu (CEFR), bao gồm 42 bài học, 14 bài review và 2 bài Progress Test.

Cấu trúc của mỗi bài học trong sách Destination B1: Grammar & Vocabulary như sau:

Ngoài ra, sách còn có thêm các phần phụ lục:

B1 Preliminary for Schools và B1 Preliminary khác nhau như thế nào?

Chứng chỉ Cambridge English: Preliminary (PET) và Cambridge English: Preliminary (PET for Schools) có cấu trúc bài thi hoàn toàn giống nhau. Bên cạnh đó, độ khó và giá trị của cả hai bài thi cũng đều giống nhau.

Điểm khác biệt lớn nhất giữa hai bài thi này nằm ở nội dung của hai bài thi. Nội dung của bài thi PET for Schools được thiết kế để trở nên phù hợp hơn đối với lứa tuổi học sinh từ 12 đến 16 tuổi, vì vậy nội dung bài thi có thể sẽ không phù hợp đối với những thí sinh có lứa tuổi lớn hơn. Những thí sinh trên 16 tuổi thường sẽ phù hợp hơn với nội dung của bài thi PET tiêu chuẩn.

Xem thêm: A1 Movers (YLE Movers): Giới thiệu các thông tin chung về bài thi.

Giới thiệu tổng quan về sách Destination B1: Grammar & Vocabulary

Thông tin chung về sách Destination B1: Grammar & Vocabulary

Đối tượng phù hợp học sách Destination B1:

Link tải bản đẹp sách Destination B1: Grammar & Vocabulary PDF

Tải ngay sách Destination B1: Grammar & Vocabulary PDF (Phiên bản đọc thử được cho phép phân phối bởi MCBooks) tại đây:

Bài thi B1 Preliminary (PET) gồm 3 phần: Đọc – Viết, Nghe và Nói

Cách tính điểm và thang điểm B1 Preliminary for Schools

Điểm số lần lượt của 4 bài thi (Practice Score) sẽ được quy đổi sang thang điểm của Cambridge English Scale. Sau đó, kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm thi trung bình của cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết.

Thí sinh sẽ được đánh giá trình độ dựa trên Overall Score như sau:

Từ 160 - 170 điểm: Thí sinh thể hiện trình độ đạt được cao hơn B1, nhận được chứng chỉ PET công nhận đạt được trình độ B2.

Từ 140 - 159 điểm: Thí sinh nhận được chứng chỉ PET công nhận đạt được trình độ B1.

Từ 120 - 139 điểm: Thí sinh thể hiện trình độ đạt được dưới B1, nhận được chứng chỉ PET công nhận đạt được trình độ A2.

Từ 102 (số điểm tối thiểu) - 119 điểm: Thí sinh vẫn sẽ nhận được bảng điểm (Statement of Results) nhưng sẽ không được nhận chứng chỉ PET.

Bài thi Reading bao gồm 6 phần với tổng cộng 32 câu hỏi. Mỗi câu hỏi tương điểm với 1 điểm, vì vậy, điểm Practice Score tối đa của phần thi này sẽ là 32 điểm.

Bảng gợi ý quy đổi điểm Practice Score của bài thi Reading sang thang điểm Cambridge English Scale và trình độ CEFR:

Điểm Practice Score của bài thi Reading

(*102 là số điểm tối thiểu của bài thi)

Bài thi Writing bao gồm 2 phần với số điểm tối đa là 40 điểm (Part 1: 20 điểm và Part 2: 20 điểm). Điểm của bài thi sẽ được đánh giá lần lượt giữa trên 4 tiêu chí:

Communicative Achievement (hiệu quả giao tiếp)

Organization (cách tổ chức sắp xếp)

Language (cách sử dụng ngôn ngữ)

Mỗi tiêu chí sẽ được đánh giá trên thang điểm từ 0 - 5. Điểm của bài thi sẽ là tổng điểm của 4 tiêu chí. Thang điểm cụ thể của từng tiêu chí như sau:

Sử dụng các quy ước giao tiếp để thu hút sự chú ý của người đọc mục tiêu, đồng thời truyền đạt những ý tưởng một cách chính xác.

Văn bản nhìn chung được tổ chức tốt và mạch lạc, sử dụng nhiều từ liên kết và công cụ liên kết.

Sử dụng nhiều từ vựng hàng ngày một cách thích hợp, thỉnh thoảng sử dụng những từ vựng ít thông dụng hơn một cách không phù hợp.

Sử dụng nhiều dạng ngữ pháp đơn giản và phức tạp với mức độ kiểm soát tốt.

Lỗi sai không cản trở tính đọc hiểu của bài.

Sử dụng các quy ước giao tiếp theo những cách thích hợp nói chung để truyền đạt những ý tưởng một cách chính xác.

Văn bản được kết nối khá mạch lạc bằng cách sử dụng các từ liên kết cơ bản và một số lượng hạn chế các phương tiện liên kết.

Sử dụng từ vựng hàng ngày nói chung một cách hợp lý, đôi khi lạm dụng một số từ vựng nhất định.

Sử dụng các hình thức ngữ pháp đơn giản với mức độ kiểm soát tốt.

Mặc dù có thể nhận thấy lỗi nhưng vẫn có thể xác định được ý nghĩa.

Tạo ra văn bản truyền đạt những ý tưởng đơn giản theo những cách đơn giản.

Văn bản được kết nối bằng các từ liên kết cơ bản, tần suất cao

Sử dụng từ vựng cơ bản một cách hợp lý và phù hợp.

Sử dụng các dạng ngữ pháp đơn giản với mức độ kiểm soát nhất định.

Đôi khi lỗi có thể cản trở việc hiểu được ý nghĩa.

Bảng gợi ý quy đổi điểm Practice Score của bài thi Writing sang thang điểm Cambridge English Scale và trình độ CEFR:

Điểm Practice Score của bài thi Reading

(*102 là số điểm tối thiểu của bài thi)

Bài thi Listening bao gồm 4 phần với tổng cộng 25 câu hỏi. Mỗi câu hỏi tương điểm với 1 điểm, vì vậy, điểm Practice Score tối đa của phần thi này sẽ là 25 điểm.

Bảng gợi ý quy đổi điểm Practice Score của bài thi Listening sang thang điểm Cambridge English Scale và trình độ CEFR:

Điểm Practice Score của bài thi Reading

(*102 là số điểm tối thiểu của bài thi)

Trong phần thi này, điểm của thí sinh sẽ được đánh giá bởi Giám khảo đánh giá và Người đối thoại. Giám khảo đánh giá sẽ sẽ đánh giá bài thi dựa trên 4 tiêu chí:

Grammar and Vocabulary (Từ vựng và ngữ pháp)

Discourse Management (Mức độ trôi chảy)

Interactive Communication (Giao tiếp tương tác)

Người đối thoại sẽ đánh giá bài thi dựa trên tiêu chí:

Mỗi tiêu chí sẽ được đánh giá trên thang điểm từ 0 - 5. Điểm của bài thi sẽ là tổng điểm của 2 lần số điểm của tiêu chí Global Achievement cộng với số điểm của 4 tiêu chí còn lại. Tổng điểm tối đa của bài thi này là 30 điểm.

Thang điểm đánh giá của tiêu chí Global Achievement:

Có thể xử lý giao tiếp về các chủ đề quen thuộc, mặc dù có chút do dự.

Bài nói được mở rộng khá tốt, mặc dù có đôi chút thiếu tính liên kết và xuất hiện một vài lỗi sai.

Có thể xử lý giao tiếp trong các tình huống hàng ngày, bất chấp sự do dự.

Có thể sử dụng những câu nói dài hơn nhưng không thể sử dụng ngôn ngữ phức tạp, ngoại trừ những câu nói được luyện tập kỹ lưỡng.

Truyền đạt ý nghĩa cơ bản trong các tình huống quen thuộc hàng ngày.

Nói những câu, từ hoặc cụm từ rất ngắn, đồng thời thường xuyên ngập ngừng và tạm dừng.

Thang điểm cụ thể của từng tiêu chí như sau:

Ngữ điệu nhìn chung là phù hợp.

Câu và trọng âm của từ thường được đặt chính xác.

Âm thanh riêng lẻ thường được phát âm rõ ràng.

Bài nói được mở rộng trên những câu đơn, có đôi chút do dự, và lặp ý.

Hầu hết phát âm đều có hiểu được, kiểm soát khá tốt trọng âm của từ và câu.

Bài nói thường bao gồm những câu và cụm từ ngắn, có khá nhiều do dự và lặp ý.

Hầu hết phát âm đều có hiểu được, tuy nhiên không thể kiểm soát được các khía cạnh khác của việc phát âm.

Bảng gợi ý quy đổi điểm Practice Score của bài thi Speaking sang thang điểm Cambridge English Scale và trình độ CEFR:

Điểm Practice Score của bài thi Reading

(*102 là số điểm tối thiểu của bài thi)

1. Thi B1 Preliminary for Schools bao nhiêu tiền?

Lệ phí thi của chứng chỉ B1 Preliminary for Schools là 1.760.000 VNĐ.

2. Thi B1 Preliminary for Schools ở đâu?

Thí sinh có thể tham gia kỳ thi B1 Preliminary for Schools tại các đơn vị mà Đại học Cambridge ủy quyền làm đơn vị tổ chức các kỳ thi Cambridge. Hiện nay có 24 trung tâm khảo thí được Đại học Cambridge ủy quyền ở Việt Nam trải dài trên khắp cả nước.

Phụ huynh và thí sinh có thể tra cứu địa điểm thi tại đây.

3. Bằng B1 Preliminary for Schools có giá trị bao lâu?

Bằng B1 Preliminary for Schools có giá trị vĩnh viễn.

Trong bài viết trên, Anh ngữ ZIM đã tổng hợp một cách đầy đủ và chi tiết các thông tin về kỳ thi B1 Preliminary for schools (PET for schools). Hy vọng những thông tin trên có thể giúp các thí sinh có được một cái nhìn đầy đủ về kì thi này.

Bên cạnh đó, người học có thể tham khảo các khóa học tiếng Anh giao tiếp do đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của anh ngữ ZIM. Các khóa học này có thể bổ trợ rất tốt trong quá trình ôn luyện chứng chỉ PET B1 for School.

“Cambridge English.” Kỳ Thi B1 Preliminary for Schools - Kỳ Thi Tiếng Anh Trình Độ Trung Cấp | Cambridge English, www.cambridgeenglish.org/vn/exams-and-tests/preliminary-for-schools/. Accessed 20 Feb. 2024.

Listening B1 là một phần thi tương đối khó đối với người Việt. Không phải ai cũng dễ dàng nghe tốt. Làm thế nào để luyện nghe B1 hiệu quả và sẵn sàng chinh phục các kỳ thi chứng chỉ tiếng Anh uy tín? Bài viết này sẽ chia sẻ các bạn tài liệu và mẹo luyện nghe tiếng Anh B1.

Bài nghe tiếng Anh trình độ B1 Vstep gồm 3 phần thi với 35 câu hỏi trắc nghiệm theo độ khó tăng dần. Các bạn luyện nghe B1 tiếng Anh nên tập trung vào phần số 1 và các bài phần số 2. Riêng phần nghe số 3 tương đối khó nên dành cho trình độ B2, C1.

Nắm được cấu trúc bài thi listening B1 Vstep để các bạn có thể hiểu được định dạng của bài thi thật từ đó đưa ra cho mình những phương pháp những mẹo nghe chứng chỉ tiếng Anh B1 tốt nhất.

Để tăng cường hiệu quả luyện nghe tiếng Anh B1, việc nắm vững từ vựng theo chủ đề là rất quan trọng. Hãy xem bài viết “Từ vựng tiếng anh B1 theo chủ đề” để có danh sách 3000 từ vựng và cách học từ vựng hiệu quả, giúp bạn nghe và hiểu tiếng Anh tốt hơn.

Tài liệu luyện nghe tiếng anh B1

Dưới đây là các bài luyện nghe cho trình độ B1, B2 được chúng tôi sưu tầm và đăng tải. Bạn có thể trực tiếp kiểm tra trình độ của bản thân trước khi làm bài thi chính thức cũng như nâng cao kỹ năng nghe tiếng Anh hiệu quả.

Sách luyện thi luyện nghe B1 Cambridge Preliminary English Test 8 Book: Là một trong những cuốn tài liệu nghe tiếng anh B1 châu Âu giúp các bạn học kỹ năng nghe bài bản. Với 8 cuốn các bạn có thể học theo lộ trình.

Sách Vstep Practice Test: Cuốn sách bao gồm các bộ đề được sưu tầm và biên soạn cẩn thận, cung cấp cho người học những bài tập sát với cấu trúc đề thi thật. Bên cạnh đó, các bài nghe B1 được đưa ra rất đa dạng chủ đề giúp người học làm quen, trang bị cho mình vốn từ vựng phong phú.

Nếu bạn đã thành thạo kỹ năng nghe tiếng Anh B1 và muốn tiến xa hơn, hãy tham khảo bài viết “Tổng hợp từ vựng B2 PDF“. Bài viết này cung cấp danh sách từ vựng B2 cần thiết và hướng dẫn cách học hiệu quả, giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho cấp độ tiếp theo.

Bạn có thể kiểm tra trình độ kỹ năng nghe của bản thân qua các bài nghe B1 sau đây:

Đề thi nghe tiếng anh B1 (Test 1) – Tải file nghe tại đây

Directions: This is the listening test for levels from 3 to 5 of the Vietnam’s 6-level Language

Proficiency Test. There are three parts to the test. You will hear each part once. For each part of the test there will be time for you to look through the questions and time for you to check your answers. Write your answers on the question paper. You will have 5 minutes at the end of the test to transfer your answers onto the answer sheet.

There are eight questions in this part. For each question there are four options and a short recording. For each question, choose the correct answer A, B, C or D. You now have 45 seconds to look through the questions and the options in each question.

1. When is the man’s appointment?

A. Wednesday          B. Thursday         C. Friday         D. Tuesday

2. Which is the aunt’s postcard?

A. a pretty village right by the sea

C. a pretty village behind the tall trees

D. a pretty village on the hills

3. What time will the plane to Milan leave?

A. 01:00         B. 07:15         C. 08:15         D. 06:15

4. Which present has the girl bought her mother?

A. earrings         B. music CD         C. pen         D. notebook

5. What time will the pie be ready?

6. What time is the swimming lesson today?

7. Which subject does the boy like best?

8. Which T-shirt does the boy decide to buy?

A. a short-sleeved T-shirt with round neck

Xem chi tiết tài liệu luyện nghe tiếng anh B1 có đáp án :

TƯ VẤN KHÓA HỌC CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH ĐẠT B1 TRONG 4 TUẦN